Quyết định V/v Quy định cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
HƯNG YÊN
Số:42 /QĐ-CĐCNHY
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 29 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
(V/v Quy định cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên)
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HƯNG YÊN
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-BGD & ĐT ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên trên cơ sở Trường Quản lý kinh tế công nghiệp và bổ nhiệm Hiệu trưởng;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/ QĐ - BGD & ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo Quy định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Công tác học sinh, sinh viên.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định này Quy định về cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm học 2007 - 2008 và thay thế các Quy định trước đây trái với Quy định này.
Điều 3. Trưởng phòng Công tác học sinh, sinh viên, Đào tạo, Tài chính kế toán, trưởng các Khoa, giáo viên chủ nhiệm lớp và các học sinh, sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều3,
- Thanh niên ( để biết )
- Lưu VT, CTHS - SV
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
NGƯT Thạc sỹ Nghiêm Viết Hoàng
|
_____________________________________________
QUYẾT ĐỊNH
(V/v cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên)
Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/ QĐ-CTHS,SV ngày 29 tháng 01 năm 2008
1. Đối tượng, tiêu chuẩn và mức xét cấp học bổng khuyến khích học tập.
a. Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập là những học sinh, sinh viên đang theo học tại trường hệ giáo dục chính quy.
Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, học sinh, sinh viên thuộc diện trợ cấp xã hội và học sinh, sinh viên diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập và rèn luyện thuộc vào diện xét cấp học bổng thì được xét cấp học bổng khuyến khích học tập như những học sinh, sinh viên bình thường khác.
b. Tiêu chuẩn và mức xét, cấp học bổng khuyến khích học tập.
Học sinh, sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, không có điểm thi dưới 5,0 và điểm kiểm tra hết môn học không đạt ( lấy kết quả điểm thi và kiểm tra hết môn học lần thứ nhất ) trong kỳ xét học bổng thì được xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức:
- Mức học bổng loại khá: Có điểm trung bình chung học tập loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt khá trở lên.
Đối với học sinh Trung cấp chuyên nghiệp và học nghề bằng 100% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
Đối với sinh viên Cao đẳng bằng 100% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
- Mức học bổng loại giỏi: Có điểm trung bình chung học tập loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt tốt trở lên.
Đối với học sinh Trung cấp chuyên nghiệp và học nghề bằng 160% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
Đối với sinh viên Cao đẳng bằng 150% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
- Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm trung bình chung học tập loại xuất sắc trở lên và điểm rèn luyện đạt xuất sắc.
Đối với học sinh Trung cấp chuyên nghiệp và học nghề bằng 200% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
Đối với sinh viên Cao đẳng bằng 180% mức thu học phí thực tế hàng tháng.
Điểm chung bình chung học tập ( TBCHT ) và kết quả rèn luyện được xác định theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy; Quy chế Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy và Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c. Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học.
d. Cách xác định kết quả để xét cấp học bổng khuyến khích học tập.
Căn cứ vào điểm trung bình chung học tập và kết quả rèn luyện đạt từ khá trở lên trong học kỳ, được xếp thành 3 loại: Xuất sắc, Giỏi, Khá. Các loại được xác định tại phần giao giữa cột và hàng trong bảng sau:
Phân loại theo kết quả
rèn luyện( Tổng số điểm đạt được )
Phân loại theo kết quả
học tập( Điểm TBCHT )
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Khá
|
Xuất sắc
|
Xuất sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
Giỏi
|
Giỏi
|
Giỏi
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
2. Quỹ học bổng khuyến khích học tập được bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí hệ giáo dục chính quy.
3. Thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học tập.
Nhà trường căn cứ vào quỹ học bổng khuyến khích học tập xác định số lượng suất học bổng khuyến khích học tập cho từng khoá học, ngành học, chuyên ngành cùng khoá học.
Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên tiến hành xét cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định.
Trường hợp có kết quả xếp loại giống nhau thì xét cho học sinh, sinh viên có điểm học tập hoặc rèn luyện cao hơn.
Học sinh, sinh viên đào tạo theo học tín chỉ thì được xét cấp học bổng khuyến khích học tập theo số lượng tín chỉ ( 15 tín chỉ được tính tương đương với một học kỳ ). Thủ tục và tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo học tín chỉ thực hiện như thủ tục và tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo học kỳ.
4. Thành phần Hội đồng xét duyệt học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được uỷ quyền.
- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác học sinh, sinh viên.
- Các uỷ viên: Đại diện của các phòng, khoa có liên quan, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên.
Quá trình thực hiện Quy định này trong các năm học, những điểm nào chưa hợp lý sẽ bổ sung điều chỉnh cho phù hợp./.
VII. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật.
TT
|
Tên vụ việc vi phạm
|
Số lần vi phạm
và hình thức xử lý
(Số lần tính trong cả khoá học )
|
Ghi chú
|
Khiển trách
|
Cảnh cáo
|
Đình chỉ học tập 1 năm học
|
Buộc thôi học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1.
|
Đến muộn giờ học, giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép
|
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể
|
2.
|
Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học
|
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể
|
3.
|
Vô lễ với thầy, cô giáo và CBCC nhà trường
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
4.
|
Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
5.
|
Thi, kiểm tra hộ, hoặc nhờ thi, kiểm tra hộ; làm hộ, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
6.
|
Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chức làm hộ tiểu luậnu, đồ án, khoá luận tốt nghiệp
|
|
|
|
Lần 1
|
Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
7.
|
Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm hộ, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng
|
|
|
|
|
Xử lý theo quy chế đào tạo
|
8.
|
Không đóng học phí đúng quy định và quá thời hạn được trường cho phép hoãn
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
9.
|
Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại
|
10.
|
Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
|
11.
|
Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định
|
|
|
|
|
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo
|
12.
|
Chơi cờ bạc dưới mọi hình thức
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
13.
|
Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi truỵ hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
14.
|
Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma tuý
|
|
|
|
Lần 1
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
15.
|
Sử dụng ma tuý
|
|
|
|
|
Xử lý theo quy định về xử lý HSSV sử dụng ma tuý
|
16.
|
Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm
|
|
|
|
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
17.
|
Hoạt động mại dâm
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
18.
|
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
19.
|
Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy định của Nhà nước
|
|
|
|
Lần 1
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
20.
|
Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường.
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
|
21.
|
Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
22.
|
Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
23.
|
Vi phạm các quy định về an toàn giao thông
|
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.
|
|